PHANH KHẨN CẤP TRỀN ĐƯỜNG ƯỚT VÀ KHÔ
Ban đầu, tất cả 52 ứng viên phải vượt qua một bài kiểm tra an toàn trong vòng sơ loại.
Chúng tôi sẽ đo quãng đường phanh khi phanh khẩn cấp từ tốc độ 80km/giờ trên đường ướt và 100 km/giờ trên đường khô cho đến khi xe dừng lại.
Chỉ những ứng cử viên với quãng đường phanh ngắn nhất trong tổng số (20 loại lốp màu xanh lá cây trong bảng) sẽ được tiến hành các thử nghiệm tiếp theo
LỐP XE XỬ LÝ TỐT NHẤT TRÊN ĐƯỜNG ƯỚT?
Lốp có độ bám ướt tốt có thời gian cua nhanh trên đường cong. Mức độ xử lý phụ thuộc vào sự kết hợp giữa các gân hoa lốp, độ bám ngang và độ cân bằng.
Đánh giá chủ quan này tác động đến mức độ xử lý thông qua thời gian cua. Lốp Pirelli P7 Blue đứng đầu về hạng mục này.
TRÊN ĐƯỜNG KHÔ
Sự tương tác hài hòa giữa trục phía trước và phía sau (cân bằng) và đủ độ bám là những tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá tiêu chuẩn Xử lý.
Pirelli và Continental được đánh giá cao nhất trong các thử nghiệm của lái xe của chúng tôi khi tiến hành các thử nghiệm. Uniroyal và Kumho thiếu dẫn hướng bên và tay lái.
TUỔI THỌ VÀ GIÁ
Lốp xe đi bao lâu cho đến khi nó tới giới hạn mòn là độ sâu gai lốp tối thiểu 1,6 mm theo quy định? Đối với vấn đề này, Tuổi thọ hay độ mòn của lốp sẽ được tính toán trên một Bệ thử nghiệm với quãng đường thử tương đương là 4000 km, sẽ tính toán và xác định được số Km mà lốp sẽ đi được đến giới hạn.
SỐ KM ĐI DỰ TÍNH
Lốp PremiumContact 6 Continental là sản phẩm tốt nhất nó sẽ đạt được số Km dự kiến đi được dài nhất. Lốp Dunlop Sport Maxx RT 2 đứng thứ 2 và Michelin đứng thứ 3 các lốp còn lại trong bản bên đều có hiệu suất trên trung bình.
GIÁ/SỐ KM ĐI DỰ TÍNH
Mặc dù số Km dự tính của lốp thấp nhưng nhờ giá rẻ nên lốp LEAO vẫn là lốp kinh tế nhất. Giá LEAO rẻ hơn một nửa so với các nhãn hiệu cao cấp đắt tiền khác
LỐP CUỐI BẢNG ĐỨNG THỨ 20/ KHÔNG KHUYẾN KHÍCH:
Kumho Ecsta HS51 98 W circa 375 Euro/Satz
Ưu điểm : Độ an toàn cao khi chạy xe trên đường ngập.
Nhược điểm : Phản ứng tới bánh lái chậm, độ ma sát kém trong tình trạng đường khô và ướt, tuổi thọ lốp thấp
LỐP ĐỨNG THỨ 19 / KHUYẾN NGHỊ
Yokohama Advan Fleva V701 98 W circa 480 Euro/Satz
Ưu điểm : Phản ứng tốt trên đường khô ráo.
Nhược điểm: Phản ứng kém trên đường ngập nước, phản ứng tới bánh lái chậm, kiểm soát xe trên đường ướt thấp.
LỐP ĐỨNG THỨ 17 / THOẢ ĐÁNG
Leao Nova Force 98 W circa 210 Euro/Satz
Ưu điểm: Lốp có giá thành Thấp nhất, hiệu quả kinh tế cao, vận hành êm ái
Nhược điểm: Độ bám đường ướt và khô hạn chế, tuổi thọ không cao
LỐP ĐỨNG THỨ 17 / THOẢ ĐÁNG
Cooper Zeon CS8 98 W circa 420 Euro/Satz
Ưu điểm : Giá thành tốt so với chấp lượng, kiểm soát xe tốt.
Nhược điểm: Độ ma sát kém khi tăng tốc, lực cản lăn cao.
LỐP ĐỨNG THỨ 15 / THOẢ ĐÁNG
Nokian zLine 98 Y circa 440 Euro/Satz
Ưu điểm: Có sự cơ động cao khi lái xe trên đường khô.
Nhược điểm: Độ ma sát kém khi tăng tốc và quãng đường phanh dài trên đường ướt, tuổi thọ lốp thấp, lực cản lăn cao
LỐP ĐỨNG THỨ 14 / THOẢ ĐÁNG
Maxxis Premitra HP5 98 W circa 325 Euro/Satz
Ưu điểm: Giá thành rẻ so với chất lượng, sự đàn hồi tốt trên đường khô, tuổi thọ cao.
Nhược điểm: Khi cua vào trong đường cua ngập nước có một số giới hạn.
LỐP ĐỨNG THỨ 12 / THOẢ ĐÁNG
Toyo Proxes Sport 98 Y circa 465 Euro/Satz
Ưu điểm: Sự cân bằng trên đường khô và ướt tốt, tiếng ồn thấp.
Nhược điểm: Độ mòn và giá thành so với chấp lượng ở mức trung bình.
LỐP ĐỨNG THỨ 12 / THOẢ ĐÁNG
Sava Intensa UHP 2 98 Y circa 365 Euro/Satz
Ưu điểm: Sự cân bằng trên đường khô và ướt tốt, tiếng ồn thấp.
Khuyết điểm: Độ mòn cao và giá thành so với chấp lượng ở mức trung bình.
LỐP ĐỨNG THỨ 11 / THOẢ ĐÁNG
Vredestein Ultrac Satin 98 Y circa 430 Euro/Satz
Ưu điểm: Độ bám đường tốt khi mặt đường ướt, quãng đường phanh ngắn, giá thành thấp so với chấp lượng.
Khuyết điểm: Độ bám đường kém trên mặt đường khô.
LỐP ĐỨNG THỨ 10 / THOẢ ĐÁNG
Uniroyal RainSport 3 94 Y circa 415 Euro/Satz
Ưu điểm : Xếp đứng đầu độ an toàn khi vận hành trên đường ngập nước >3mm , độ kiểm soát xe cao , Quãng đường phanh ngắn trên đường ướt
Nhược điểm : Lực cản lăn của lốp cao , khi vào cua mặt đường khô => độ cơ động của lốp không cao .
LỐP ĐỨNG THỨ 9 / THOẢ ĐÁNG
Michelin Primacy 3 94 W circa 530 Euro/Satz
Ưu điểm: Tuổi thọ cao , đường phanh trên mặt đường khô thấp , lực cản lăn thấp .
Nhược điểm: Bám mặt đường ướt mức độ trung bình , vận hành trong trường hợp đường ngập có giới hạn nhất định , giá thành cao .
ĐỨNG THỨ 8 / LỐP TỐT
Goodyear Eagle F1 Asymmetric 3 94 Y circa 470 Euro/Satz
Ưu điểm : Độ cơ động tốt trên cả đường khô lẫn ướt, quãng đường phanh ngắn trên đường khô, độ an toàn cao khi chạy trên đường ngập sâu hơn 3mm.
Nhược điểm : Tuổi thọ và giá thành trung bình so với chất lượng lốp.
ĐỨNG THỨ 7 / LỐP TỐT
Bridgestone Turanza T001 Evo /98 W circa 520 Euro/Satz
Ưu điểm: Độ an toàn cao khi chạy xe trên đường ngập sâu hơn 3mm, cơ động cao khi mặt đường ướt, xe một cầu có sự ổn định cao trên đường khô.
Nhược điểm : Tuổi thọ lốp ko cao .
ĐỨNG THỨ 6 / LỐP KIỂU MẪU
Fulda SportControl 2 98 Y circa 445 Euro/Satz
Ưu điểm: Lốp có sự ổn định và cân bằng cao, đường phanh ngắn (trên cả mặt đường ướt hoặc khô), tiết kiệm nhiên liệu, giá thành thấp.
Nhược điểm: Lốp nhanh bị bào mòn, tuổi thọ lốp không cao.
ĐỨNG THỨ 5 / LỐP KIỂU MẪU
Hankook Ventus Prime³ 98 W circa 420 Euro/Satz
Ưu điểm: Lốp được sản xuất từ Hàn Quốc, độ cơ động cao khi lái trên đường khô và ướt, tiếng ồn thấp, giá thành tốt khi so sánh với chất lượng.
Nhược điểm: Khi chạy xe trên đường ngập sâu hơn 3mm chỉ đạt mức trung bình.
ĐỨNG THỨ 2 / LỐP KIỂU MẪU
Pirelli Cinturato P7 Blue 98 W circa 480 Euro/Satz
Ưu điểm: Lái xe chế độ thể thao có sự trải nghiệm cao , lốp bám đường tốt , quãng đường phanh ngắn , lực cản lăn thấp ( tốt; tiết kiệm nhiên liệu )
Nhược điểm: Trong điều kiện mặt đường ướt lốp chỉ đạt chỉ số trung bình
ĐỨNG THỨ 2 / LỐP KIỂU MẪU
Falken Azenis FK510 98 Y circa 390 Euro/Satz
Ưu điểm: Lớp cao su của lốp mùa hè có độ bám đường cao trong điều kiện đường ướt hoặc khô , Quãng đường phanh ngắn , giá cả hợp lý , tính cơ động của lốp cao , tuổi thọ lốp cao
Nhược điểm : Lực cản lăn của lốp cao .
ĐỨNG THỨ 2 / LỐP KIỂU MẪU
Dunlop Sport Maxx RT 2 98 Y circa 485 Euro/Satz
Ưu điểm: Lốp xe thuộc hãng có tên tuổi. Lốp không có lỗi, khi lái xe vào vòng cua trên mặt đường ướt có sự bám đường cao và cơ động.
Nhược điểm: Lực cản lăn của bánh ở mức trung bình (Khi để xe tự lăn không lăn được xa dẫn đến không tiết kiệm được nhiều nhiên liệu)
ĐỨNG ĐẦU BẢNG/ LỐP KIỂU MẪU
Continental PremiumContact 6 94 Y circa 530 Euro/Satz
Ưu điểm: Đứng đầu trên bảng xếp hạng với các bài kiểm tra lái xe trên mặt đường khô và ướt, trải nghiệm xe vì độ cơ động bám đường cao, tuổi thọ lốp cao, phanh khẩn cấp có quãng đường phanh ngắn trên cả mặt đường ướt và khô.
Nhược điểm: Giá thành cao.
Các ứng cử viên tiếp theo sau đã không vượt qua được bài kiểm tra an toàn của chúng tôi. Quãng đường phanh của xe là dài nguy hiểm
Apollo Aspire 4G 98 W • Khoang Cách Phanh ướt: 41,4 mét • Khoang Cách Phanh khô: 35,8 mét • Tổng khoảng cách là: mét 77,2.
Nexen N'Fera SU1 98 W • Khỏang Cách Phanh ướt: 40,2 mét Khoảng cách Phanh khô: 37,1 mét Tổng khoảng cách là: 77,3 m